Do đó, việc nắm được cách sử dụng cũng như cấu trúc ngữ pháp của các câu bị động là điều vô cùng quan trọng và cần thiết đối với người học tiếng Anh. Công thức của câu bị động trong 12 thì tiếng Anh tương ứng sau đây sẽ giúp các bạn ghi nhớ được những cấu trúc ngữ pháp của câu bị động.

  • Những động từ sử dụng đồng thời cả dạng thức V-ing và To Verb
  • Dạng thức V-ing và to Verb trong ngữ pháp tiếng Anh
  • 30 cụm Phrasal verbs thường xuyên xuất hiện trong IELTS SPEAKING

Công thức của câu bị động trong 12 thì tiếng Anh tương ứng

Điều kiện để hình thành câu bị động đó là V trong câu chủ động phải là ngoại động từ và O dù trực tiếp hay gián tiếp phải được nêu rõ ràng.

Công thức chung của câu bị động:

Chủ động: S + V+ O

Bị động: S + be + V-p2 + (by O)

Ví dụ:

Câu chủ động: They will sell their house next year

Câu bị động: Their house will be sold by them next year

Sau đây là các công thức của câu bị động ứng với 12 thì trong ngữ pháp tiếng Anh mà các bạn cần nắm vững:

Các thì

Chủ động

Bị động

1. Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

Ví dụ:

- Mary studies English every day.

S+ is/am/are + VpII + (by + O)

Ví dụ:

- English is studied by Mary everyday.

     

2. Hiện tại tiếp diễn

S + is/am/are + V-ing + O

Ví dụ:

- He is planting some trees now.

S + is/am/are + being + VpII+ (by + O)

Ví dụ:

- Some trees are being planted (by him) now.

3. Quá khứ đơn

S + V-ed + O

Ví dụ:

- She wrote a letter yesterday.

S + was/were + VpII + (by + O)

Ví dụ:

- A letter was written (by her) yesterday.

4. Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

Ví dụ:

- They were buying a car at 9 am yesterday.

S + was/were +being + VpII + (by + O)

Ví dụ:

- A car was being bought at 9 am yesterday.

5. Hiện tại hoàn thành

S + have/ has + VpII + O

Ví dụ:

- My parents have given me a new bike on my birthday.

S + have/ has + been + VpII + (by + O)

Ví dụ:

- A new bike has been given to me by my parents on my birthday.

6. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

S + have/ has + been + V-ing + O

Ví dụ:

- John has been repairing this car for 2 hours.

S + have/ has + been + being +VpII+(by  + O)

Ví dụ:

- This car has been being repaired by John for 2 hours.

7. Quá khứ hoàn thành

S + had + VpII + O

Ví dụ:

- He had finished his report before 10 p.m yesterday.

S + had + been + VpII + (by O)

Ví dụ:

- His report had been finished before 10 p.m yesterday.

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

S + had + been + V-ing + O

Ví dụ:

- I had been typing the essay for 3 hours before you came yesterday.

S + had + been + being + VpII + (by + O)

Ví dụ:

- The essay had been being typed for 3 hours before you came yesterday.

9. Tương lai đơn

S + will + V(nguyên thể) + O

Ví dụ:

- She will do a lot of things tomorrow.

S + will + be + VpII + (by O)

Ví dụ:

- A lot of things will be done tomorrow.

10. Tương lai tiếp diễn

S + will + be +V-ing + O

Ví dụ:

- She will be taking care of her children at this time tomorrow

S + will + be + being + VpII + (by O)

Ví dụ:

- Her children will be being taken care of at this time tomorrow.

11. Tương lai hoàn thành

S + will + have + VpII + O

Ví dụ:

-  She will have finished her studying by the end of this year.

S + will + have + been + VpII + (by O)

Ví dụ:

- Her studying will have been finished by the end of this year.

12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn

S + will + have + been + V-ing + O

Ví dụ:

- I will have been teaching English for 5 years by next week.

S + will + have +been + being + VpII + (by O)

Ví dụ:

- English will have been being taught by me for 5 years by next week.

Câu bị động sẽ không quá khó nếu các bạn nắm vững được cấu trúc ngữ pháp và cách sử dụng. Chúc các bạn học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả!