2024-08-16T06:15:57+02:00 2024-08-16T06:15:57+02:00 https:///tieng-nghe-cua-toi/tran-hay-chan-1471.html https:///uploads/news/2024_06/tran-hay-chan.jpg
1. Trán hay chán nghĩa là gì?
Trán hay chán là từ đều có nghĩa nên để phân biệt chúng ta cần hiểu rõ nghĩa của 2 từ này như trường hợp trót hay chót. Dưới đây Nghệ ngữ sẽ giải thích nghĩa đầy đủ nhé!
Trán |
Chán |
Là danh từ có nghĩa "phần trên của mặt từ chỗ có tóc mọc đến lông mày" |
Là động từ có nghĩa "ở trạng thái không còn thèm muốn, thích thú nữa, vì đã quá thoả mãn" hoặc "ở trạng thái không những không thấy thích thú mà còn muốn tránh" |
Vầng trán |
Chán đời, chán chường, còn nhiều chán |
Mặc dù chán hay trán là 2 từ có nghĩa hoàn toàn khác nhau nhưng nhiều người nhầm lẫn là do nhầm lẫn cách phát âm tr và ch như các trường hợp chả hay trả, chốn hay trốn, trêu hay chêu, xong hay song...
Đặc biệt, một số tỉnh ở miền Bắc thường nói tr thành ch nên dễ gây nhầm lẫn giữa trán hay chán, chở hay trở...
2. Cái trán hay cái chán? trán trường hay chán trường
Để bạn đọc tiện phân biệt giữa trán và chán trong các trường hợp nhầm lẫn phổ biến, Hỏi đáp tiếng Nghệ đã tổng hợp qua bảng sau để bạn tham khảo.
Thắc mắc thường gặp |
Cách viết đúng chính tả |
cái trán hay cái chán |
cái trán |
cái trán hay chán |
cái trán |
buồn trán hay buồn chán |
buồn chán |
chạm chán hay trạm trán |
Chạm trán |
trán trường hay chán trường |
chán chường |
trán cao hay chán cao |
trán cao |
chán nản hay trán nản |
chán nản |
vầng trán hay chán |
vầng trán |
chạm trán hay chạm chán |
chạm trán |
Kết lại, trán hay chán đều là từ có nghĩa nhưng dễ gây nhầm lẫn khi viết. Để phân biệt 2 từ này bạn đọc nhớ lưu lại bảng trên nhé. Nếu còn thắc mắc bạn hãy để lại bình luận hoặc nhắn tin qua Facebook tiếng Nghệ nhé!
Tổng hợp bởi www.