Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là:

Admin

YOMEDIA

  • Câu hỏi:

    Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là:

    • A. 1
    • B. 2
    • C. 3
    • D. 4

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: B

    Các chất thuộc loại axit là: H2SO4, HCl → có 2 chất

    Đáp án cần chọn là: B

Mã câu hỏi: 363802

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

YOMEDIA

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

CÂU HỎI KHÁC

  • Chọn kết luận đúng về muối?
  • Chiến sĩ chữa cháy dùng bình đặc biệt chứa khí oxi để
  • Để tính nồng độ phần trăm của H2SO4, người ta làm thế nào?
  • Dãy chất nào sau đây bazơ:
  • Nguyên liệu để sản xuất O2 trong CN là phương án nào sau đây:
  • Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan là?
  • Chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch gọi là?
  • Muốn dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu gây ra, ta có thể sử dụng:
  • Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Số chất thuộc hợp chất muối là
  • Chọn đáp án sai sau?
  • Phản ứng nào dưới đây có thể được khí hiđro?
  • Để tính nồng độ mol của KOH, người ta làm thế nào?
  • Cho chất sau: CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Al(OH)3, SO2. Số muối là
  • Oxi phản ứng nhóm chất nào dưới đây ?
  • Công thức hóa học của axit sunfuhiđiric là:
  • Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là:
  • Công thức Fe2O3 tên gọi gì?
  • Cho các bazơ sau: natri hiđroxit, bari hiđroxit, sắt (II) hiđroxit, đồng (II) hiđroxit, canxi hiđroxit, nhôm hiđroxit. Số các bazơ không tan trong nước là
  • Phát biểu nào về ứng dụng của hiđrô là sai:
  • Tính số gam kali clorat cần thiết để điều chế được 48 gam khí oxi?
  • Đốt cháy 33,6 gam Fe trong khí oxi thu 48 gam oxit sắt. Tên gọi của oxit sắt là 
  • Hòa tan V lít khí SO3 (đktc) gam nước dư, thu được 49 gam H2SO4. Tính V
  • Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra là muối NaCl và nước.
  • Ở 20oC, hòa tan m gam KNO3 vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20oC là 42,105 gam. Giá trị của m là
  • Xác định nồng độ phần trăm 10 ml dung dịch HCl 10,81M có khối lượng riêng d=1,19 gam/ml
  • Muốn pha 400 ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
  • Cho m1 gam dung dịch KNO3 5% vào m2 gam dung dịch KNO3 17% thu được 360 gam dung dịch KNO3 9%. Tính m1, m2
  • Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaHSO4 1M với 100 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn khan có khối lượng bao nhiêu? (Biết sơ đồ phản ứng: NaHSO4 + NaOH ---> Na2SO4 + H2O)
  • Cho nN2 = 0,9 mol, mFe = 50,4 g. Kết luận đúng
  • Cho phương trình sau, tính khối lượng chất tạo thành biết 2,3 g Na. 4Na + O2 → 2Na2O
  • Thể tích của 0,1 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn điều kiện thường lần lượt là:
  • Khí C có CTHH là COx, Tỉ khối của khí C với khí Oxi là 1,375. Giá trị của x là bao nhiêu?
  • Vì sao khi thổi bong bóng bằng hơi thở của chúng ta, bong bóng không bay cao được?
  • Cho Fe tác dụng hoàn toàn với H2SO4 loãng, sau phản ứng tạo ra mấy sản phẩm?
  • Cho kim loại Mg tác dụng với axit clohiđric HCl thu được muối MgCl2 và 4,48 lít khí hiđro (ở đktc).
  • Đun nóng ống nghiệm có chứa một ít đường. Dấu hiệu phản ứng hóa học xảy ra?
  •  Khi quét nước vôi (có chất canxi hiđroxit) lên tường sau thời gian nước vôi sẽ khô đi và hoá rắn (chất rắn
  • Trong các hiện tượng sau đâu hiện tượng vật lí?
  • Tìm m biết cho K2SO4 vào 115 gam nước thì nó bão hòa. Biết độ tan của K2SO4 ở nhiệt độ 40oC là 15gam.
  • Tính mNaOH của 500 ml NaOH 0,4M?

AANETWORK

XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 8

YOMEDIA