Một trong những từ thường sử dụng trong IELTS Writing Task 2 đó là trạng từ Nowadays (Ngày nay) nhưng việc sử dụng từ này quá thường xuyên có thể khiến bài viết của thí sinh bị lặp từ nhiều lần và ảnh hưởng đến tiêu chí Lexical Resource trong IELTS Writing bao gồm những yêu cầu liên quan đến nội dung mạch lạc, rõ ràng và được gắn kết một cách chặt chẽ và hợp lý. Vì vậy, nhằm giúp thí sinh sử dụng linh hoạt các từ vựng trong IELTS Writing Task 2 và đa dạng vốn từ vựng của bản thân, bài viết sau sẽ giới thiệu các từ vựng dùng để thay thế cho Nowadays kèm theo ví dụ và bài tập áp dụng cụ thể. Key takeaways 1. Giới thiệu về trạng từ Ngày nay trong IELTS Writing Task 2: Xuất hiện phổ biến trong các bài viết IELTS Writing Task 2 với mục đích giới thiệu văn cảnh, thời điểm của sự việc được đề cập đến trong câu nói Trạng từ Ngày nay thông dụng: Nowadays Việc sử dụng lặp lại 2 từ vựng này sẽ khiến cho thí sinh không được được band điểm cao trong tiêu chí Lexical Resource 2. Những cụm từ thay thế Nowadays phổ biến được sử dụng trong IELTS Writing Task 2: In today’s modern society: trong xã hội hiện đại hiện nay In today’s world: trong thế giới hiện nay At present: ở thời điểm hiện tại In this day and age: thời buổi bây giờ Trong quá trình làm bài thi IELTS Writing Task 2, thí sinh cần đưa ra những thực trạng hay ví dụ thực tế ở thời điểm hiện tại. Thí sinh thường sẽ dùng trạng từ ngày nay trong câu nói của mình. Tuy nhiên, không thể sử dụng lặp đi lặp lại từ “nowadays” xuyên suốt đoạn văn. Việc sử dụng lặp lại này sẽ khiến cho thí sinh khó đạt được những band điểm cao, vì vậy, sử dụng đa dạng các từ khác nhau để paraphrase Nowadays là điều cần thiết ở bất kì dạng bài IELTS Writing Task 2 nào. Currently/Presently/ Now Văn cảnh sử dụng: Các trạng từ trên hoặc từ Nowadays được sử dụng khá phổ biến. Thí sinh nên hạn chế mở đầu bài viết bằng các từ này vì chưa thể hiện được sự phong phú từ vựng. Thí sinh có thể tham khảo các cụm từ thay thế mang nghĩa tương tự dưới đây. Các trạng từ trong mục này có thể sử dụng linh hoạt trong những câu luận điểm hay nói về một sự thật nào đó ở hiện tại. Nghĩa tiếng Việt: Ở thời điểm hiện tại. Văn cảnh sử dụng: Sử dụng để gợi ra những nội dung trong câu văn xảy ra ở hiện tại. Sử dụng tương tự như “Nowadays”. Ví dụ: You could get to know him better to understand his ways; at present, you only felt that the two of you were disagreeable. (Dịch: Bạn có thể tìm hiểu thêm về anh ấy để hiểu cách của anh ấy; hiện tại, bạn chỉ cảm thấy hai người không hợp ý nhau) Phân tích ví dụ: Cụm từ “At present” không gợi ra quá nhiều ngữ cảnh khác trong câu, chức năng của cụm từ này giống với từ “nowadays”, vì vậy thí sinh có thể sử dụng một cách linh hoạt để tránh lặp từ trong bài văn của mình. Nghĩa tiếng Việt: Thời buổi bây giờ. Văn cảnh sử dụng: gợi ra ngữ cảnh những điều xảy ra ở hiện tại, ở thời điểm hiện tại, thời đại hiện tại. Đây là một idiom có thể sử dụng trong bài thi IELTS Writing Task 2 nên thí sinh có thể sử dụng để cải thiện điểm ở tiêu chí Lexical Resource của mình. Ví dụ: In this day and age, many organizations cannot afford to lag behind in technology and advancement. (Nguồn: Từ điển Cambridge) Phân tích ví dụ: Đề cập đến những thay đổi của thời kì hiện tại và nói chung chung, không nhắc đến cụ thể quốc gia hay ở địa điểm nào đặc biệt, thí sinh có thể sử dụng từ “nowadays”, tuy nhiên, nên việc sử dụng idiom “In this day and age” sẽ giúp câu văn có sự phong phú về mặt từ vựng hơn. Nghĩa tiếng Việt: Trong thế giới hiện nay. Văn cảnh sử dụng: sử dụng để nói những sự thật chung có phạm vi toàn thế giới. Ví dụ: In today’s world, the percent of people needed to farm fell from more than 90 percent to today's 4 percent. Phân tích ví dụ: Phạm vi của câu nói là trong thế giới hiện nay, nếu chỉ sử dụng từ “nowadays, in the world” sẽ tạo ra hai trạng từ riêng biệt cho câu văn. Vì vậy, căn cứ theo nội dung của câu, thí sinh có thể sử dụng một trạng từ duy nhất mang ngữ cảnh trong thế giới hiện nay đó là “In today’s world”. Nghĩa tiếng Việt: Trong xã hội hiện đại ngày nay. Văn cảnh sử dụng: Sử dụng để gợi ra văn cảnh, đề cập đến sự phát triển, trở nên hiện đại của xã hội. Ví dụ như đề cập đến công nghệ những thay đổi, cập nhật, cải tiến của xã hội ngày nay so với thời kì trước. Ví dụ: Despite its long history, tea drinking customs and traditions are still prevalent in today's modern society. Phân tích ví dụ: Để nhấn mạnh việc lâu đời và phổ biến của trà, việc gợi ra ngữ cảnh trong xã hội ngày nay và đề cập đến các phong tục truyền thống xuất hiện trong xã hội. Câu văn sẽ có chiều sâu và thể hiện rõ hoàn cảnh muốn đề cập đến thay vì chỉ sử dụng từ “nowadays” một cách chung chung. The increase in the production of consumer goods results in damage to the natural environment. What are the causes of this? What can be done to solve this problem? Tham khảo cách viết dạng bài này tại bài viết: Cách viết dạng bài Cause and Solution trong IELTS Writing task 2 In today’s modern society, the more consumer goods being manufactured, the more damage being inflicted on the environment. This article will outline some reasons for this phenomenon and put forward some solutions for this issue. The rise in the production of consumer products affects the environment in two ways: the chemical by-products from the manufacturing process and the mass production of disposable goods. It can lead to more toxic wastes and emissions released from factories into the nature while more goods are produced. As a result, both water and air could become polluted, which can influence the deaths of many marine and terrestrial animals. Also, to supply to customers’ demands, at present, many companies introduced single-use products that are non-biodegradable. In spite of a short lifespan, these products can remain as wastes for thousands of years, turning our planet into a huge landfill and posing a threat to the living habitats of all creatures. Therefore, actions must be taken as soon as possible to tackle the negative impacts on the environment arising from the increasing amount of these goods. Firstly, corporations should use more eco-friendlier materials. For instance, the well-known coffee store The Coffee House has currently replaced plastic straws with reusable alternatives made of materials like paper or glasses. Moreover, many governments may encourage the development of more sustainable manufacturing processes. For example, many states in the U.S lower the tax and incentives for organizations using renewable energy, and some firms are allowed to purchase green energy at lower prices than traditional fossil fuels. In conclusion, the chemical by-products and the mass production of disposable goods are two main reasons why the environment is severely impacted. To overcome this issue, not only governments but also companies should join hands to make production become more environmentally friendly by shifting to greener materials. Nối các từ sau với nghĩa đúng của chúng: 1. In today’s modern society 2. In today’s world 3. At present 4. In this day and age A. thời buổi bây giờ B. trong xã hội hiện đại hiện nay C. trong thế giới hiện nay D. ở thời điểm hiện tại Đáp án: 1 - B, 2 - C , 3 - D , 4 - A. Trên đây là những cụm từ thay thế cho Nowadays trong bài thi IELTS Writing Task 2, hy vọng thí sinh có thể áp dụng vào bài làm của mình. Việc luyện tập một cách thường xuyên sẽ đem lại hiệu quả tốt nhất vì vậy thí sinh có thể tự thực hành với những bài IELTS Writing Task 2 mới ra của năm 2023 tại bài viết: Tổng hợp đề thi IELTS Writing 2023 kèm bài mẫu.Giới thiệu về trạng từ Ngày nay trong IELTS Writing Task 2
Những cụm từ thay thế cho “Nowadays” phổ biến trong IELTS Writing Task 2
Một số trạng từ Ngày nay phổ biến
At present
In this day and age
(Dịch: Trong thời đại ngày nay, nhiều tổ chức không thể để bị tụt hậu về công nghệ và tiến bộ.)In today’s world
(Dịch: Trong thế giới ngày nay, phần trăm số người cần làm nông đã giảm từ hơn 90 phần trăm xuống còn 4 phần trăm ngày nay.)In today’s modern society
(Dịch: Mặc dù có lịch sử lâu đời, phong tục và truyền thống uống trà vẫn còn phổ biến trong xã hội hiện đại ngày nay.)Bài mẫu vận dụng cách paraphrase nowadays trong bài thi IELTS Writing Task 2
Đề bài
Bài mẫu
Bài tập vận dụng
Tổng kết
“Nowadays” synonyms: Các cụm từ thay thế cho “Nowadays”
Admin
06:00 09/11/2024